con học kém toán lớp 6
Phản ứng nhiệt phân . Khái niệm: Phản ứng nhiệt phân là phản ứng phân hủy các hợp chất hóa học dưới tác dụng của nhiệt độ Bản chất: Phân cắt các liên kết kém bền trong phân tử hợp chất vô cơ hay hữu cơ bởi nhiệt độ Lưu ý: 1. Phản ứng nhiệt phân có thể thuộc phản ứng oxi hóa - khử hoặc không.
Đề kiểm tra định kì cuối học kì 2 môn Toán Khối 5 - Năm học: 2017-2018. Lượt xem: 279 Lượt tải: 0. 10 đề luyện học sinh giỏi toán lớp 5. Lượt xem: 593 Lượt tải: 1. Đề toán nâng cao số 1 - Môn Toán lớp 5. Lượt xem: 490 Lượt tải: 1. Kiểm tra đọc hiểu học kì I - Lớp 5
Education. 305 bài Toán chọn lọc lớp 3 có đáp án. Liên hệ: Nguyentrangmath@gmail.com. Hoặc: 0948 .228. 325. Trung tâm gia sư Tài Đức Việt uy tín chất lượng cao. Bồi Dưỡng HSG Toán Lớp 3.
Đáp số: 681kg Bài 4: Tổng độ dài giữa chiều dài và chiều rộng là: 150 x 2 = 300 (m) Chiều rộng của miếng đất hình chữ nhật là: 300 - 180 = 120 (m) Diện tích của miếng đấy hình chữ nhật là: 120 x 180 = 21600 (m2) Diện tích đất dùng để trồng táo là: 21600 x 2 : 3 = 14400 (m2) Số ki-lô-gam táo thu hoạch được là: 3 x 14400 = 43200 (kg) = 432 tạ
Lớp 5B có 32 học sinh, trong đó số học sinh 10 tuổi chiếm 75%, còn lại là học sinh 11 tuổi. Tính số học sinh 11 tuổi của lớp học đó. Bài 6. Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 6,5 dm, chiều rộng kém chiều dài 2,25dm. Tính diện tích tấm bìa hình chữ nhật đó? Bài 7.
mimpi keluar cacing dari dubur menurut islam. Ôn tập hè Toán 6 lên 7Đề cương ôn hè môn Toán lớp 61. Đề cương ôn tập hè Toán 6 sách Ôn tập học kì 1 Toán 6 sách mới1. 2. Ôn tập học kì 2 Toán 6 sách mới2. Đề cương ôn tập hè Toán 6 sách Ôn tập học kì 1 Toán lớp Ôn tập học kì 2 Toán lớp 63. Bài tập nâng cao Toán lớp 6Đề cương ôn tập hè môn Toán lớp 6 tổng hợp kiến thức và các dạng bài tập bài tập trong chương trình học môn Toán lớp 6, giúp các em học sinh củng cố kiến thức đã học và ôn luyện để lên lớp 7 một cách hiệu quả. Quý thầy cô có thể sử dụng tài liệu để hướng dẫn các em ôn tập hoặc các em học sinh sử dụng tại nhà làm tài liệu tự học. Mời các bạn tham khảo!Lưu ý Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 6Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 61. Đề cương ôn tập hè Toán 6 sách Ôn tập học kì 1 Toán 6 sách mớiI. PHẠM VI ÔN TẬP*Số học Chương 1 và chương 2.*Hình học Chương KIẾN THỨC TRỌNG TÂMChủ đề Nội dungLũy thừa với số mũ tự nhiên- Nhận biết được lũy thừa với số mũ tự Vận dụng được công thức- Nêu được thứ tự thực hiện phép tínhQuan hệ chia hết trong tập hợp số tự nhiên- Quan hệ chia hết cho a,b ∈ N, b≠ 0 mà có một số tự nhiên q sao cho a bq = thì a chiahết cho Dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, nguyên tố, hợp số- Nhận biết được số nguyên tố, hợp Phân tích được một số tự nhiên ra thừa sốnguyên số, bội số- Ước số, bội số, ƯCLN, Tìm được ƯC, BC và ƯCLN, Vận dụng ước số, bội số vào giải toán với số nguyên- Nhận biết được số nguyên âm, nguyêndương, số Biểu diễn được số nguyên trên trục số, sosánh được hai số Thực hiện được phép cộng, trừ và nhân haisố nguyên, các quy tắc thực hiện, quy tắc hệ chia hết trong tập số nguyên- Quan hệ chia hết với số Thực hiện phép chia chia hết với các sốnguyênHình học trực quan- Nhận biết được các hình trực Nêu được công thức tính diện tích, tính chuvi của một số hình đã được Nhận biết được tính đối xứng Đối xứngtrục, đối xứng tâm>> Chi tiết Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 61. 2. Ôn tập học kì 2 Toán 6 sách mớiA. LÝ THUYẾTI. SỐ HỌC1 Một số yếu tố thống kê và xác suất2 Phận số với tử và mẫu là số nguyên. So sánh các phân số. Hỗn số dương;3 Phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia phân số;4 Số thập phân;5 Phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia số thập phân;6 Ước lượng và làm tròn số;7 Tỉ số và tỉ số phần trăm;8 Hai bài toán về phân HÌNH HỌC1 Điểm. Đường thẳng;2 Hai đường thẳng cẳt nhau. Hai đường thẳng song song;3 Đoạn thẳng;4 Tia5 Góc.>> Chi tiết Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 6 Sách mới2. Đề cương ôn tập hè Toán 6 sách Ôn tập học kì 1 Toán lớp 6Phần 1. Ôn tập về số tự nhiênHãy trả lời các câu hỏi sau.Câu 1. Viết dạng tổng quát các tính chất của phép cộng, phép nhân giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng. làm các bài tập từ 31 đến 37 sgk Toán 6 tập 1 Trang 17, 19.Câu 2. Định nghĩa luỹ thừa bậc n của a. Viết các công thức nhân chia hai luỹ thừa có cùng cơ số Làm các bài tập 57; 57; 68; 69; 70 sgk toán 6 tập 1 trang 27; 28; 30.Câu 3. Phát biểu và viết dạng tổng quát các tính chất chia hết của một tổng. Làm các bài tập 83 đến 90 sgk toán 6 tập 1.Câu 4. Thế nào là số nguyên tố, hợp số. Tìm các số nguyên tố nhỏ hơn 20. Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau? Cho ví dụ?Câu 5. Nêu các quy tắc tìm ước chung lớn nhất, bội chung nhỏ nhất của của hai hay nhiều số. Tìm mối quan hệ giữa ƯCLN và BCNN. Làm các bài tập 139 đến 158 sgk toán 6 tập 1 trang 56, 57, 59, 60.Phần II. Ôn tập về số nguyênCâu 1. Viết tập hợp Z các số nguyên?Câu 2. Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì? Giá trị tuyệt đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương? số nguyên âm? số 0? làm các bài tập 11 đến 22 trang 73, 74 sgk toán 6 tập 1.Câu 3. Phát biểu các quy tắc cộng, trừ, nhân hai số nguyên? Viết các công thức của các tính chất của phép cộng, phép nhân các số nguyên Làm các bài tập 36 đến 46 sgk.Câu 4. Pháp biểu các quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế Làm các bài tập 60 đến 71 sgk.Phần 3. Bài tậpCâu 1 Tínha - 110 + 8 32b 1 + 2 + 3 +....+ 2012 + 2013c 62 43 + + 12 {390 [500 125 + g h i j k l Câu 2 Tìm x biếta 43 x - 4 - 2=18b B = { x ∈ N ⁄ 30 < x ≤ 40}c d e f 9 x+2 3=60g 26-3 x 5+71=75h Câu 3 Tính bằng cách hợp lí nhấtab Câu 4 Phân tích số 2100 ra thừa số nguyên tố rồi cho biết 2100 chia hết cho những thừa số nguyên tố nào?Câu 5 Tìm số tự nhiên x biết 126 ⋮ x, 210 ⋮x và 10 cộng trừ b/ Đối biểu thức có dấu ngoặc ta thực hiện như sau Bài tập74 sgk/ 32 a. 541 +218 – x = 735218 – x = 735 – 541 218 – x = 194x = 218 – 194 x = 24 Bài 78 sgk/33 12000– = 12000 –3000+5400+3600 3= 12000 – 8400+1200 = 12000 – 9600 = 2400 Bài 77sgk/32 a. 27 .75 +25 . 27 - 150 = 27.75 + 25 – 150 = 27. 100 – 150 = 2700 – 150 = 250 b. 12 {390 [500 – 125 +35 .7]}= 12 {390 [500 – 125 +245]} = 12 {390 [500 – 370]} = 12 {390 130} = 12 3 = 4 Bài 10 TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG lại về quan hệ chia hết Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0 nếu có số tu75 nhiên k sao cho b . k = a +Nếu a chia hết cho b kí hiệu là aM b +Nếu a không chia hết cho b kí hiệu làa M b 2. Tính chất 1 Nếu aM m và bM m a + b M m m 0 Chú ý * Nếu aM m và bM ma-bMm * Nếu aM m, bM m, c M m a+b+c M m 3. Tính chất 2 Tổng quát Nếu aM m và bM m a+b M m Nhận xét Nếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số, cón các số hạng khác đều chia hết cho số đó thì tổng đó không chia hết cho số đó Chú ý *Nếu a M m và b M m a - b M m * Nếu a M m , bM m và cM m a +b +c M m 4. Bài tập bài 83sgk/35 48và56 cùng chia hết cho 8 48 +56 M 8 b. Vì 17 M 8 80 + 17 M 8 Bài 90 Sgk/36 Nếu a 3 và b 3 thì a+b 3 Nếu a 2 và b 4 thì a+b 2 Nếu a 6 và b 9 thì a+b 3 Bài 11 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 VÀ 5 Nhận xét “Các số có số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5” 2. Dấu hiệu chia hết cho 2 Tổng quátCác số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. Dấu hiệu chia hết cho 5 Tổng quát Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5 tập Bài 93 Sgk/38 hết cho 2, không chia hết cho 5 hết cho 5, không chia hết cho 2 hết cho 2, không cia hết cho 5 hết cho 5, không chia hết cho 2 Bài 12 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 Dấu hiệu chia hết cho 3 Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 và chỉ có các số đó mới chia hết cho 3 Dấu hiệu chia hết cho 9 Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 và chỉ có các số đó mới chia hết cho 9 4. Bài tập Bài 103 Sgk/41 a. 1251+5316 3 và 9 b. 5436+1324 3 và 9 Bài 139Sbt/ 19 Tìm các chữ số a và b sao cho a – b = 4 và 9 Vì 9 => 8 + 7 + a + b 9 => [15 + a + b] 9 => a + b {3, 12} Vì a – b = 4 => loại trường hợp a+b= 3 => a + b = 12 => a = 8, b = 4 vậy số đã cho là 8784 Bài 13 ƯỚC VÀ BỘI 1. Ước và bội Nếu có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b, còn b là ước của 2. Cách tìm ước và bội - Tập hợp các ước của a là Ưa, tập hợp các bội của a là Ba VD Tìm các bội nhỏ hơn 30 của 3 Là 0, 3, 6, 9, 12, 15, 18, 21, 24, 27 * Ta có thể tìm các bội của một số bằng các nhân lần lượt số đó với 0, 1, 2, 3, VD Tìm tập hợp Ư12 Ta có Ư12 = {1, 2, 3, 4, 6, 12 } * Ta có thể tìm các ước của a bằng cách lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xem a chia hết cho số nào thì, khi đó các số ấy là ước của a. 3. Bài tập Bài 111 Sgk/44 a. Các bội của 4 là 8 và 20 b. B4 = {4a aN, aƯC6, 9 = b. Ư7 = ; Ư8 = =>ƯC7, 8 = c. Ư4 = ;Ư6 = ; Ư8 = =>ƯC4,6,8= Bài 136 Sgk/53 Ta có A = ;B = a. M = AB = {0, 18, 36 } b. M A ; M B Bài 17 ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT 1. Ước chung lớn nhấtƯớc chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó. * Ước chung lớn nhất của a và b kí hiệu là ƯCLNa,b Chú ý ƯCLN của 1 với bất kì số nào đều bằng 1 VD ƯCLN24, 1 = 1 2. Tìm ƯCLN bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố VD Tìm ƯCLN36, 84, 168 Vậy 36 = 22 .32; 84 = ;168 = 23 . 3. 7 =>ƯCLN36,84,168 = = 12 a. 8=23 ;9=32 ;=>ƯCLN8,9= 1 b. 8=23 ; 12 =22 .3 ; 15 = 3 . 5 =>ƯCLN8,12,15 = 1 3. Tìm ƯC thông qua ƯCLN VD Tìm ƯC12,30 Ta có ƯCLN12,30 = 6 => ƯC12,30 =Ư6 = {1,2,3,6} 4. Bài tập Vậy 56 = 23 . 7 ; 140 = 22 . 5 . 7 => ƯCLN56, 140 = 22 .7 = 28 Bài 142 Sgk/56 a. 16 = 24 ; 24 = 23 . 3 => ƯCLN16, 24 = 8 => ƯC16,24=Ư8 = b 180 = 2 . 32. 5; 234 = 2 . 32 . 13=> ƯCLN180,234 = 2 . 32= 18 => ƯC180,234=Ư18 = Bài 148 Sgk/57 Để chia đều được số nam và số nữ vào các tổ thì số tổ phải là ƯC48, 72 Vậy số tổ nhiều nhất là ƯCLN48,72 = 24 Khi đó mỗi tổ có 2 nam, 3 nữ. Bài 18 BỘI CHUNG NHỎ NHẤT 1. Bội chung nhỏ nhất Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất trong tập hợp các bội chung của các số đó. - Bội chung nhỏ nhất của a và b kí hiệu là BCNN a, b VD BCNN 4, 6 = 12 Chú ý - Mọi số tự nhiên đều là bội của 1. Với a, b 0 ta có BCNNa, 1 = a BCNN a, b, 1 = BCNNa, b VD BCNN 8, 3, 1 = BCNN8, 3 2. Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố VD Tìm BCNN15, 12 15 = 3 . 5 ; 12 = 22 . 3 => BCNN15, 12 = 22 . 3 . 5 = 60 Bài 153 Sgk/59 30 = 2 . 3 . 5 ; 45 = 32 . 5 => BCNN 30, 45 = 2 . 32 . 5 = 90 Nhân lần lượt 90 với 0, 1,2, 3, 4, 5,6 ta được các bội chung của 30 và 45 là 0, 90, 180, 270, 360, 450, 540. Vậy các bội chung của 30 và 45 nhỏ hơn 500 là 0, 90,180, 270,360,450 Bài 154 Sgk/59 Số học sinh của lớp 6C phải là bội chung của2, 3, 4, 8 và số học sinh nằm trong khoảng từ 35 đến 60 Ta có BC 2, 3, 4, 8 ={0, 24, 48, 72 } Vậy số học sinh của lớp 6C là 48 học sinh. Bài 156 Sgk/60 Vì x12, x21, x28 Vậy x BC12, 21, 28 Và 150 BCNN12, 21, 28 = 22 .3 .7= 84 => BC12;21;28 = {0;84;168;254; 336;} Vậy x = 168; 254. Bài 157 Sgk/60 Vì bạn An cứ 10 ngày trực lại một lần, bạn Bách thì sau 12 ngày trực lại một lần nên số ngày ít nhất để hai bạn trực cùng ngày là BCNN10; 12 Ta có BCNN 10; 12 = 60 Vậy sau 60 ngày thì hai bạn lại trực nhật cùng một ngày. Chương II SỐ NGUYÊN Bài 1 LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM 1/Các ví dụ Trong thực tế ta còn sử dụng các số với dấu “ – “ đằng trước các số như - 1, - 2, -3, để giải quyết một số vấn đề trong cuộc sống. Các số này được gọi là số nguyên âm 2/Trục số -3 -2 –1 0 1 2 3 Bài 2 THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN. 1/ So sánh hai số nguyên -Ký hiệu a > b đọc là a lớn hơn b -Ghi nhớ Khi biểu diễn trên trục số nằm ngang , điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b 2 -7; -4 < 2 -6 -2; 0 < 3 2/Giá trị tuyệt đốicủa một số nguyên + Ghi nhớ Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a Kí hiệu giá trị tuyệt đối của số a là Ví dụ 5= 5; -6=6 3. Bài tập Bài 12 Sgk/73. a. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần. -17; -2; 0; 1; 2; 5 b. Sắp xếp theo thứ tự giảm dần. 2001; 15; 7; 0; -8; -101 Bài 20 a/ -8-4 =8 – 4 = 4 b/ -7 . -3 = 7 . 3 = 21 c/ 18 -6 =18 6 = 3 d/ 153 + -53 = 153 + 53 = 206 Bài 2 CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU 1/Cộng hai số nguyên dương. Để cộng hai số nguyên dương ta cộng như cộng hai số tự nhiên. 2/Cộng hai số nguyên âm a/Ví dụ -3 + -2 = -5 Vậy nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là -50C b/Ghi nhớ Để công hai số nguyên âm ta cộng hai giá trị tuyệt đối lại và đặt trước dấu trừ. Bài 23/75 a. 2763 + 152 = 2915 b. -7+-14 =-7+14 = - 21 Bài 3 CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU. 2/Qui tắc SGK trang 76 a. -38 + 27 = -38 - 27 = - 9 b. 273 + -123= +273 – 123 = + 150 = 150 3. Bài tập Bài 27 Sgk/76 a. 26+-6 = 26– 6 =20 b. -75 +50 = -75-50 = -25 c. 80+-220 =-220 – 80 = - 140 Bài 28 Sgk/76 a. -73 + 0 = -73 – 0 = - 73 b. -18 +-12 = 18 +-12 =18–12 = 6 c. 102 +-120 = -120 – 102 = - 18 Bài 31/76 a/ -30 + -5 =-30+5 = -35 b/ -7 + -13 =-7+13 = - 20 -15 + -235 = - 15+235 = - 250 Bài 5 TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN 1/Tính chất giao hoán a/Vídụ-3+-5=-5+-3 b/Tính chất a+b = b+a 2/Tính chất kết hợp a/Ví dụ[-5+6]+-3=-5+[6+-3] b/Tính chất a+b+c = a+b+c 3/Cộng với 0 0+a = a+0 = a 4/Cộng với số đối a+-a = -a+a = 0 5. Bài tập Bài36/78 a/ 126+-20+2004+-106 =[-20+-106]+126+2004=-126+126+2004=2004 b/-199+-200+-201=[-199+-201]+-200 =- 600 Bài 41/79 a/-38 + 28 = -38 – 28 = -10 Bài 6 PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN 1/Hiệu của hai số nguyên a/ Qui tắcSGK/81 b/Công thức a-b = a+-b c/ Ví dụ a/ 6-8 = 6+-8=-2 b/ 30-25=5 3/Luyện tập Bài 47a/ 2 - 7 = 2 + -7 = -5 b/ 1 - -2 =1++2 = 3 Bài 48/81 a/ 0 - 7 = 0 + -7= -7 b/ 7 - 0 = 7 c/ a - 0 = a; c/ 0 - a = -a Bài 7 QUY TẮC DẤU NGOẶC 1/Quy tắc dấu ngoặc a/Quy tắcSGK/82 +Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-” đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc dấu “+” thành dấu “ -” và dấu “- ” thành dấu “+” + Khi bỏ dấu có dấu “+ ” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên b/bài tập ïTính a/ 5 - 3 -10 = 5-3 +10 =12 b/ 15+-8+4 =15-8+4 =11 Tính nhanh 15+-15+306=15-15+ +306=306 a. 768 – 39 – 768 = 768 – 39 – 768 = 39 b. -1579–12 – 1579 = - 1579 – 12 + 1579 = - 12 2/ Tổng đại số a/Tổng đại số là một dãy tính cộng, trừ, nhân, chia các số nguyên. c/ Ví dụ 5-27+5-3=5+5-27-3 =10-27+3=10+30=40 Bài 57/85 a/-17+5+8+17 =-17+ 17+5+8=13 b/30+12+-20+-12=12-12+30-20 =10 MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ. 1/Khái niệm phân số là những phân số Tổng quátnếu a;bỴZ; b¹0 thì là một phân số. a là tử sốtử b là mẫu số mẫu ví dụ 2/Ví dụ là những phân số Hình trên phần tô đỏ biểu diễn phân số Cách viết a;c là phân số. dụ Nhận xétSố nguyên a có thể viết dưới dạng phân số có mẫu bằng 1. PHÂN SỐ BẰNG NHAU 1/Hai phân số bằng nhau Định nghĩa Hai phân số nếu 2/Các ví dụ a/VD1 vì -9.-4= vì a;c đúng Câu a,b phân số thứ nhất 0. b/Ví dụ2 Tìm x biết Vì nên Þx=-6. Bài 6/8 a/ Þ21x= b/ Þy=-14020Þx=-7 Bài 7/8 Điền số thích hợp vào ô trống a/ =Þ =6 b/Þ =-6 Bài 8/9 a/ vì b/ vì -a.b=-b.a Tiết 71TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ. 2/Tính chất a/Tính chấtsgk/10 mỴZ; m;b¹0 nỴZ n;b¹0 b/Nhận xét -Ta luôn viết được phân số có mẫu âm thành phân số có mẫu dương bằng nó Bằng cách nhân cả tử và mẫu với -1 VD -Mỗi phân số có vô số phân số bằng nó. a/ ; b/ c/ Bài tập 13 15 phút = 30phút = 45phút = 40 phút = Bài11/11 ; 1= bài 17 sbt bài 18 a/ b/ c/ Bài tập 19 sbt mọi phân số có thể viết dưới dạng một số nguyên khi tử là bội của mẫu RÚT GỌN PHÂN SỐ. 1/ cách rút gọn phân số Cách làm trên gọi là rút gọn phân số. Tuy nhiên phân số còn có nhiều ước nên ta có thể chia cho 1 trong các ước đó. b/ Ví dụ 2 Rút gọn phân số Giải8 là ƯC của -8 và 24 nên chia cả tử và mẫu cho 8 a/ b/ c/Quy tắcSGK/13 2/Phân số tối giản? a/Ví dụ xét các phân số Tập hợp các ƯC của tử và mẫu bằng ± phân số trên gọi là phân số tối giản. b/ghi nhớSGK/14 c/Nhận xét -Muốn có phân số tối giản ta chia cả tử và mẫu cho ƯCLN của tử và mẫu VD Rút gọn ƯCLN18;24 = chia cả tử và mẫu cho được = d/ Chú ý Phân số là tối giản nếu a vàb là hai số nguyên. Để rút gọn phân số ta chỉ cần rút gọn phân số rồi đặt thêm dấu - ở tử. -Khi giải toán phải rút gọn đến phân số tối giản. 3/Luyện tập Bài 15/15a/ chia cả tử và mẫu cho 11 b/ chia cả tử và
Một năm học mới đã chính thức bắt đầu. Đối với học sinh lớp 6, đây là giai đoạn chuyển cấp quan trọng, đánh dấu sự thay đổi về môi trường, sự khác lạ về chương trình đào tạo. Bởi vậy, con rất cần một người đồng hành cũng như đưa ra những định hướng trong năm học đầu cấp này và cha mẹ chắc chắn là người phù hợp nhất để làm điều đó! Vậy đâu là cách thức đúng đắn giúp phụ huynh đồng hành cùng con? Hãy cùng tìm lời giải đáp dựa trên một vài gợi ý dưới đây. Cùng con thiết lập thời gian biểu Quản lý thời gian là một trong những kỹ năng quan trọng ảnh hưởng lớn đến thành công của mỗi người. Cùng con xây dựng thời gian biểu đồng nghĩa với việc cha mẹ đang hướng dẫn con cách quản lý quỹ thời gian cá nhân. Việc lập thời gian biểu cũng giúp con xác định được rõ ràng mục tiêu học tập và lên kế hoạch để từng bước đạt được nó. Đặc biệt, thời gian biểu của con cần đáp ứng đủ tiêu chí Bài học nào cũng cần được dành thời gian để học vì các môn học đều quan trọng như nhau. Cần có thời gian đọc bài trước khi lên lớp, để lên lớp cô giảng là hiểu luôn. Cần bố trí làm bài tập sớm trước hôm có môn đó độ 2-3 hôm để nếu ngày trước đó xảy ra một việc gì khiến con không có thời gian ngồi vào bàn thì con cũng đã làm bài tập trước rồi. Con phải có thời gian vui chơi giải trí, tập thể thao, đọc sách và làm công việc nhà. Ví dụ điển hình cho một thời khoá biểu khoa học Giai đoạn đầu áp dụng thời gian biểu sẽ vô cùng khó khăn bởi một phần học sinh vẫn còn mải chơi, chưa quen với nhịp học của chương trình THCS. Cha mẹ cần hết sức kiên nhẫn, tránh dùng hình thức bạo lực để doạ nạt, ép buộc con. Hãy đưa ra một thoả thuận rằng, nếu con hoàn thành lịch trình theo đúng thời gian biểu, con sẽ được thưởng, ngược lại, con phải chấp nhận chịu phạt. Hành động đó sẽ làm con cảm thấy được cha mẹ tôn trọng và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ. Bổ sung tài liệu tham khảo cho con Ngoài sử dụng sách giáo khoa là tài liệu học tập cơ bản, chính thống thì học sinh cần có thêm các tài liệu tham khảo bởi nếu chỉ dùng duy nhất SGK thì thông tin thường mang tính “sách vở”, phần nào hạn chế cách nhìn nhận vấn đề. Vậy nên, đọc thêm sách tham khảo là việc làm cần thiết để bổ sung, mở rộng tri thức cho từng bài học, từng chương, từng phần trong mỗi môn học. Có thể chia tài liệu học tập thành 3 loại, cụ thể Tài liệu hướng dẫn học tập hay còn gọi là sách tham khảo là những tài liệu có chức năng hướng dẫn học tập, ôn tập, rèn luyện kĩ năng tự học, làm đề cương… Sách tra cứu như từ điển, danh mục… Tài liệu điện tử thường là những thông tin cập nhật trên mạng Internet. Rất nhiều mẫu sách tham khảo với thiết kế bắt mắt làm phụ huynh đau đầu khi lựa chọn Hiện nay, tài liệu hướng dẫn học tập, tra cứu xuất hiện tràn lan trên thị trường. Bởi vậy, để lựa chọn được cuốn sách phù hợp với con không phải điều dễ dàng. Cha mẹ cần lưu ý tìm chọn những cuốn sách có nội dung dễ hiểu, đọc kỹ phần giới thiệu và mục lục, mua những cuốn sách có nguồn gốc rõ ràng, ưu tiên sách của NXB có uy tín như NXB Giáo dục Việt Nam, NXB Tổng hợp TP Hồ Chí Minh, NXB Đại học Sư phạm, NXB Đại học Quốc Gia Hà Nội,… Đối với tài liệu điện tử, cha mẹ nên tìm kiếm ở những trang tài liệu học đáng tin cậy, điển hình như kho tài liệu phong phú, đa dạng ở Tìm kiếm thêm nguồn trợ giúp Chương trình học bậc THCS có độ khó cao hơn hẳn những kiến thức cơ bản ở Tiểu học khiến không ít phụ huynh gặp khó khăn khi con có bài tập yêu cầu cha mẹ giúp đỡ. Lo sợ con không theo kịp bạn bè, nhiều cha mẹ “đổ xô” đi đăng ký các lớp học thêm cho con, học sinh đầu cấp đã phải học thêm tối ngày, không đủ thời gian nghỉ ngơi, tham gia các hoạt động phát triển thể chất. Tuy nhiên, thực tế chứng minh, học nhiều chưa chắc đã khiến học sinh tiến bộ mà còn vô tình tạo nên áp lực học tập, khiến trẻ nảy sinh lòng chán ghét đối với việc học, sợ học. Điều cha mẹ cần làm là lựa chọn một hình thức học thêm hợp lý, để thời gian biểu của con có thể cân bằng giữa học tập và vui chơi giải trí. Học trực tuyến học online hiện nay được rất nhiều phụ huynh có con học lớp 6 lựa chọn bởi thời gian học tập linh hoạt, đa dạng các khoá và chương trình học, dễ dàng lưu giữ tài liệu cùng với mức học phí phù hợp. Hiện nay, mô hình khoá học online đang được triển khai trên toàn Hệ thống Giáo dục HOCMAI. Đặc biệt, Chương trình Học tốt 2019-2020 được thiết kế với hệ thống bài giảng đầy đủ từ lý thuyết đến bài tập, trực tiếp giảng dạy bởi các thầy cô giỏi chuyên môn và giàu kinh nghiệm chắc chắn sẽ giúp học sinh nắm chắc kiến thức từ đầu năm học, từ đó bứt phá trong năm. Mọi thắc mắc liên quan đến Chương trình Học tốt, phụ huynh và học sinh vui lòng liên hệ ngay Hotline 0936 5858 12 để được HOCMAI tư vấn cụ thể và miễn phí!
Click vào đây để đánh giá bài viết!Bước sang lớp 6 thì các bậc phụ huynh bắt đầu tìm gia sư cho con theo từng môn học. Trong đó, gia sư Toán lớp 6 được tìm kiếm và quan tâm hàng đầu. Tuy nhiên, việc tìm gia sư Toán cho con khi mới bước vào năm đầu trung học cơ sở cũng gây nhiều thắc mắc Có nên hay không khi con chỉ mới học lớp 6? Tầm quan trọng của môn Toán Trong các môn học của lớp 6 nói riêng và các lớp trung học nói chung, môn Toán luôn chiếm một vị trí quan trọng. Đây là môn học chủ đạo gắn liền với các em học sinh từ thời tiểu học. Cũng là môn quan trọng trong các kỳ thi cuối cấp. Với những bậc bố mẹ muốn định hướng cho con theo ban khoa học tự nhiên thì lực học môn Toán càng được quan tâm hơn. Không tự nhiên mà môn Toán được ngành giáo dục đề cao. Thậm chí, nhiều người còn cho rằng học tốt Toán chính là đã nắm được chìa khóa tương lai. Chăm chỉ học Toán, giải Toán sẽ rèn luyện được các đức tính như tỉ mỉ, cẩn thận. Nó cũng giúp tăng cường sự tập trung, cải thiện tư duy. Trong các môn học, môn Toán được xem là môn thể thao dành cho não bộ, mang đến nhiều điều bổ ích cho sự phát triển của trẻ. Vì vai trò quan trọng của môn Toán, nhiều phụ huynh đã lựa chọn tìm gia sư Toán lớp 6 cho con ngay khi vừa bước vào năm đầu trung học cơ sở. Thậm chí, khi vừa kết thúc kỳ thi chuyển cấp thì các em cũng bắt đầu được làm quen với các bài toán lớp 6. Điều này nhằm giúp các em rèn luyện tư duy, nâng cao thành tích học tập trong năm học. Nếu ở giai đoạn tiểu học kết hợp học và chơi nhẹ nhàng thì từ năm lớp 6 trở đi, các em học sinh bắt đầu làm quen với cường độ học tập cao hơn. Các em sẽ có thêm nhiều môn học mới, lượng kiến thức cũng nâng cao và phức tạp hơn. Điều này khiến cho nhiều bé không thể theo kịp tốc độ giảng dạy của thầy cô ở trường lớp. Bên cạnh đó, đây cũng là giai đoạn mà các em học sinh bắt đầu bước vào giai đoạn tuổi dậy thì và nổi loạn. Việc học tập thường bị lơ là, bỏ quên dẫn đến lỗ hổng kiến thức nghiêm trọng nếu không kịp thời bù đắp. Xem thêm Tầm quan trọng của gia sư lớp 6. Vậy khi nào phụ huynh nên tìm gia sư Toán lớp 6 cho con? – Thứ nhất, khi thấy trẻ học Toán sa sút, học kém, mất gốc và quên các kiến thức cũ. Đây là lúc bố mẹ nên tìm gia sư Toán lớp 6 cho con ngay để tránh mất kiến thức cơ bản trầm trọng hơn. – Thứ hai, khi nhận thấy trẻ lười học, ham chơi và thiếu chủ động. Không phải bố mẹ nào cũng có đủ kiên nhẫn để kèm cặp và giám sát việc học mỗi ngày. Một người gia sư sẽ cải thiện được sự lười học của trẻ. – Thứ ba, khi thành tích môn Toán của trẻ chưa được như kỳ vọng. Điều này thường xảy ra thì trẻ học “thường thường” và gặp một vài vấn đề trong quá trình học ở lớp. Các em không biết hỏi ai, có kiến thức cơ bản nhưng gặp khó khăn với các bài toán nâng cao… – Cuối cùng, nếu bố mẹ không có thời gian kèm con học hoặc muốn bồi dưỡng môn Toán cho con thì tìm gia sư Toán lớp 6 tại nhà là giải pháp tối ưu. Nên lựa chọn gia sư dạy lớp 6 dạy kèm theo hình thức nào? Hiện tại có nhiều hình thức dạy kèm lớp 6 khác nhau, mỗi một hình thức đều mang lại những ưu thế riêng, đi cùng với đó là chi phí giảng dạy cũng có sự khác biệt. Khi tìm gia sư thì các bố mẹ đừng quên cân nhắc ưu và nhược của từng loại hình dạy kèm để có lựa chọn tốt nhất cho con em. Dạy kèm 11 trực tiếp tại nhà Ưu điểm Gia sư lớp 6 kèm cặp riêng 1 thầy 1 trò được xem là mang lại hiệu quả cao nhất, cực kỳ phù hợp với các bé chậm tiếp thu hoặc mất gốc kiến thức toán căn bản. Người dạy hoàn toàn tập trung vào con bạn, từ đó xác định phương pháp giảng dạy hợp lý; thiết kế giáo án riêng biệt, theo sát với khả năng tiếp thu và tiến độ học tập của bé. Dạy kèm 11 tạo môi trường học tập thuận lợi nhất để bé tự do đặt câu hỏi, phát biểu suy nghĩ và quan điểm riêng nhằm tiếp thu kiến thức tốt hơn, hiểu được bài học sâu hơn. Nhược điểm Chi phí dạy kèm 11 khá cao, nhất là đối với người dạy là giáo viên đứng lớp kinh nghiệm lâu năm, từng giảng dạy cho nhiều học sinh giỏi. Hình thức này có thể không phù hợp với các bé rụt rè, còn e sợ người lạ. Dạy kèm theo nhóm nhỏ tại nhà Ưu điểm Gia sư lớp 6 dạy kèm theo nhóm nhỏ 2 – 5 người, con trẻ được học chung với bạn cùng lứa nên sẽ có động lực cùng tiến để học tập tốt hơn. Các bé sợ người lạ sẽ thoải mái hơn, dễ dàng học hơn vì có bạn ngồi cùng. Chi phí tiết kiệm hơn so với dạy kèm 11 Nhược điểm Gia sư phải phân chia thời gian kèm cặp cho từng trẻ. Đồng thời phải thiết kế bài giảng theo tiến độ học tập chung chứ không hoàn toàn tập trung vào 1 bé. Dạy kèm trực tuyến Ưu điểm Tiết kiệm chi phí; rút ngắn thời gian di chuyển của giáo viên; giảm thì giờ chuẩn bị, sắp xếp buổi học. Nhược điểm Buổi học có thể bị gián đoạn do sự cố đường truyền internet Các bé thiếu tự giác thường sẽ mất tập trung, dẫn tới hiệu quả buổi học bị giảm sút. Lưu ý xung quanh việc tìm gia sư Độ tuổi lớp 6 khá ẩm ương và tính tự giác cũng chưa cao nên việc tìm gia sư phù hợp cũng không dễ dàng. Tùy vào cá tính và học lực của con, bố mẹ hãy lựa chọn gia sư Toán lớp 6 có thể giúp bé nghe lời, truyền đạt đơn giản và dễ hiểu. Đặc biệt, việc kèm cặp học toán nên diễn ra trong thời gian dài, kéo dài từ lớp 6 đến những lớp sau đó nữa. Bố mẹ hãy lựa chọn gia sư có mức lương phù hợp với điều kiện chi trả. Khi chọn gia sư, đừng quá đặt nặng đến gia sư là giáo viên hay sinh viên. Bởi vì giáo viên hay sinh viên thì cũng đều có những lợi thế nhất định. Giáo viên có phong thái uy nghiêm của thầy, cô ở trường nên học sinh dễ nghe lời. Họ cũng có kinh nghiệm giảng dạy và kiến thức sâu rộng. Nhưng vì giáo viên thường khắt khe nên dễ khiến trẻ bị áp lực và nghe lời máy móc, không phát huy được trí sáng tạo. Ngược lại, gia sư Toán lớp 6 là sinh viên sẽ tạo được sự gần gũi, dễ nói chuyện và kích thích sáng tạo của trẻ. Họ cũng truyền tải đơn giản và theo nhiều cách khác nhau để giờ học Toán trở nên thú vị hơn. Ngoài những vấn đề trên, phụ huynh cũng nên chú ý đến một số vấn đề sau khi tìm gia sư Toán lớp 6 cho con – Tìm gia sư Toán lớp 6 tại các trung tâm gia sư uy tín tại TPHCM, Hà Nội… Điều này sẽ đảm bảo được chất lượng giảng dạy của đội ngũ gia sư. – Kiểm tra kỹ giấy tờ chứng minh thân phận khi thuê gia sư dạy kèm tại nhà. Hãy đối chiếu Căn cước công dân, bằng cấp, thẻ sinh viên… với giấy giới thiệu và thông tin mà Trung tâm gia sư cung cấp. Các thông tin đảm bảo trùng khớp, rõ ràng. – Trao đổi rõ ràng về học phí và thời gian học mỗi tuần, mỗi ngày, quyền lợi của phụ huynh. Bên cạnh những lưu ý trên, phụ huynh cũng nhớ thường xuyên trao đổi với gia sư về việc học của con nhé. Không nên phó thác hoàn toàn cho gia sư mà cần phải trao đổi để nắm được trình độ, sự tiến triển của con để có sự điều chỉnh hợp lý. Địa chỉ trung tâm gia sư Toán lớp 6 uy tín Nếu đang phân vân không biết nên lựa chọn trung tâm gia sư nào uy tín thì Gia sư điểm 10 chính là gợi ý dành cho các bậc phụ huynh. Đây là Trung tâm gia sư uy tín tại TPHCM và Hà Nội. Đội ngũ gia sư có chuyên môn cao đang là giáo viên và sinh viên của các trường đại học hàng đầu thành phố. Đến với Trung tâm gia sư điểm 10, phụ huynh sẽ được tư vấn về phương pháp giảng dạy phù hợp cho từng đối tượng học sinh. Chẳng hạn như với học sinh mất căn bản sẽ có lộ trình giảng dạy giúp các em nhanh chóng lấy lại được kiến thức và theo kịp các bạn. Còn với học sinh muốn nâng cao Toán, ôn thi học sinh giỏi… thì sẽ có lộ trình khác. Mọi vấn đề đều được trao đổi kỹ càng trước khi 2 bên cộng tác. Đặc biệt, phụ huynh có thể yêu cầu gia sư dạy thử từ 1-2 buổi, nếu hài lòng thì mới ký hợp đồng chính thức. Để được tư vấn chi tiết hơn, phụ huynh hãy liên hệ theo các thông tin sau TRUNG TÂM GIA SƯ ĐIỂM 10 Hotline 0962 678 373 Email Địa chỉ – Tại 95 Trần Văn Dư, Phường 13, Quận Tân Bình, – Tại Hà Nội 209 Quan Nhân, P. Nhân Chính, Quận Thanh Xuân
con học kém toán lớp 6