có tất cả bao nhiêu

2. Có tất cả bao nhiêu ngôn ngữ lập trình? Với sự phát triển tốc độ vũ bão của ngành công nghệ thông tin, hiện nay có rất nhiều ngôn ngữ lập trình và vẫn chưa dừng lại. Theo như thống kê, có hơn khoảng 700 ngôn ngữ lập trình khác nhau và đang tiếp tục tăng. Hãy cùng Có tất cả bao nhiêu số nguyên để hàm số đồng biến trên từng khoảng xác định của nó? Bài tập trắc nghiệm 60 phút Tính đơn điệu của hàm số - Hàm số và Ứng dụng - Toán Học 12 - Đề số 19 1 năm bao gồm bao nhiêu tháng tất cả 30 ngày ? Một năm có bao nhiêu tháng 30 ngày ? – Như vẫn nói ngơi nghỉ trên, định kỳ âm chỉ có tháng thiếu thốn ( 29 ngày ) với tháng đầy đủ là 30 ngày. Bởi thế, câu vấn đáp cho thắc mắc “ 1 năm dương lịch gồm bao nhiêu tháng bao Có tất cả bao nhiêu Pokemon tính đến thời điểm hiện tại? Nếu bạn đã từng chơi Pokemon từ thời thế hệ xa xưa nguyên gốc thì có lẽ số lượng 151 Pokemon có vẻ đã quá nhiều so với thời đó rồi. Có những người chơi thậm chí cò Bạn đang xem: Có tất cả bao nhiêu số nhỏ hơn 100 chia hết cho 3 và 5. Có tất cả: (498-0):2+1=250 (số trường đoản cú nhiên nhỏ tuổi hơn 500 phân chia hết đến 2) Các số tự nhiên và thoải mái chia hết cho 3 lớn hơn 200 nhỏ hơn 500 là: 201;204;;498. Có tất cả: mimpi keluar cacing dari dubur menurut islam. Các thì trong tiếng Anh được xem là phần kiến thức vô cùng quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh. Tuy nhiên có một vài câu hỏi đặt ra rằng “Tiếng Anh có bao nhiêu thì? , tiếng Anh có mấy thì?, có bao nhiêu thì trong tiếng Anh?” và “Làm cách nào để phân biệt các thì với nhau?”. Để giải quyết những thắc mắc đó, sau đây 4Life English Center sẽ giúp các bạn tổng hợp kiến thức cơ bản mỗi Anh có bao nhiêu thì?1. Tiếng Anh có bao nhiêu thì?Sẽ có tổng cộng 12 thì trong tiếng Anh cùng với 3 mốc thời gian Quá khứ, Hiện tại và Tương lai. Bên cạnh đó còn có một thì thứ 13 ngoại lệ đó là thì Tương lai gần. Cụ thể như sauThì hiện tại đơn – Simple PresentThì hiện tại tiếp diễn – Present ContinuousThì hiện tại hoàn thành – Present PerfectThì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present Perfect ContinuousThì quá khứ đơn – Simple PastThì quá khứ tiếp diễn – Past Continuous TenseThì quá khứ hoàn thành – Past PerfectThì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past Perfect ContinuousThì tương lai đơn – Simple FutureThì tương lai gần – Near FutureThì tương lai tiếp diễn – Future ContinuousThì tương lai hoàn thành – Future PerfectThì tương lai hoàn thành – Future Perfect2. Tổng hợp kiến thức cơ bản các thì trong tiếng AnhTổng hợp các thì trong tiếng Thì hiện tại đơn – Simple Công thứcĐối với động từ “to be”Khẳng định S + am/is/are + O Ví dụ I am a định S + am/is/are + not + O Ví dụ She is not a vấn Am/is/are + S + O? Ví dụ Are you a doctor?Đối với động từ thườngKhẳng định S + Vs/es + O Ví dụ I get up at 7 o’ định S + do not /does not + V_inf Ví dụ She doesn’t eat vấn Do/Does + S + V_inf? Ví dụ Do you marry me? Dấu hiệu nhận biếtTrong câu có chứa các từ biểu hiện “tần suất” nhưAlways, constantly luôn luônOften, usually, frequently thườngEvery day/ week/ month… mỗi ngày/ tuần/ thángSometimes, occasionally thỉnh thoảngSeldom, rarely hiếm Cách dùngDiễn tả một thói quen, một sở thích hay hành động được lặp đi lặp lại ở hiện tại. Ví dụ I exercise for 40 minutes a day. Tôi tập thể dục 40 phút mỗi ngày.Diễn tả một chân lí, sự thật hiển nhiên nào đó. Ví dụ The sun rises in the East and sets in the West. Mặt trời mọc đằng Đông, lặng đằng Tây.Diễn tả lịch trình, chương trình, thời khóa biểu giờ tàu, xe, lịch thi đấu, lịch phim…. Ví dụ School finishes at Trường học kết thúc lúc 11h30 sáng.Sử dụng trong câu điều kiện loại 1. Ví dụ If you study hard, you will pass the entrance examination. Nếu bạn học hành chăm chỉ, bạn sẽ đậu kì thi đại học.Sử dụng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian. Ví dụ As soon as I go home, I will call you right away. Ngay khi tôi về nhà, tôi sẽ gọi cho bạn liền. Thì hiện tại tiếp diễn – Present Công thứcKhẳng định S + am/is/are + V_ing Ví dụ He is reading now. Anh ấy đang đọc sách.Phủ định S + am/is/are + not + V_ing Ví dụ She is not doing his homework now. Cô ấy không đang làm bài tập.Nghi vấn Am/Is/Are + S + V_ing? Ví dụ Is he studying English? Có phải anh ta đang học tiếng Anh? Dấu hiệu nhận biếtTrong câu có chứa các các từ sauNow bây giờRight now ngay bây giờAt the moment tại thời điểm nàyAt present hiện tạiLook! nhìn kìaListen! nghe nào!Watch out! cẩn thận!Be quiet! Im lặngLưu ý Các động từ chỉ suy nghĩ, cảm xúc, tri giác, nhận thức KHÔNG chia thì hiện tại tiếp Cách dùngDiễn tả một hành động đang xảy ra và kéo dài ở thời điểm hiện tại. Ví dụ John is playing soccer now. Bây giờ John đang chơi bóng đá.Diễn tả dự định, kế hoạch sắp xảy ra trong tương lai đã định trước. Ví dụ We are going on a picnic on Saturday. Chúng tôi sẽ đi dã ngoại vào thứ 7 này.Diễn tả sự phàn nàn về vấn đề nào đó, dùng với “Always” Ví dụ Peter is always talking in class. Peter lúc nào cũng nói chuyện trong giờ học.Diễn tả sự việc bất thường mang tính chất tạm thời. Ví dụ She is working overtime this month. Tháng này cô ấy làm việc quá giờ.Sử dụng để cảnh báo, đề nghị và mệnh lệnh. Ex Be quiet! Everyone is discussing. Hãy yên lặng! Mọi người hiện đang thảo luận. Thì hiện tại hoàn thành – Present Công thứcKhẳng định S + have/has + V3/ed + O Ví dụI have been a doctor for more than seven years Tôi làm bác sĩ đã hơn 7 năm.Phủ định S + have/has+ not + V3/ed + O Ví dụ We haven’t seen Lucy since Monday. Chúng tôi đã không gặp Lucy kể từ thứ Hai.Nghi vấn Have/has + S + V3/ed + O? Ví dụ Have you done your homework? Em đã làm xong bài tập về nhà chưa ? Dấu hiệu nhận biếtTrong câu thường có những từ như sauJust, recently, lately gần đây, vừa mớiAlready đã….rồi , before đã từngNot….yet chưaNever, ever không bao giờSince, forSo far = until now = up to now cho đến bây giờSo sánh Cách dùngDiễn tả một sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn ở hiện tại và tương lai. Ví dụ I have learned English for 10 years. Tôi đã học tiếng Anh được 10 năm.Diễn tả hành động xảy ra và kết quả trong quá khứ nhưng không nói rõ thời gian xảy ra. Ví dụ My brother has lost my hat. Em trai tôi đã làm mất mũ của tôi.Diễn tả một hành động vừa mới xảy ra. Ví dụ I have just eaten. Tôi vừa mới ăn xong.Dùng để nói về kinh nghiệm, trải nghiệm. Ví dụ I have never gone to Tokyo. Tôi chưa bao giờ đến Tokyo. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present Perfect Công thứcKhẳng định S + have/has + been + V_ing Ví dụ She has been running all day. Cô ấy đã chạy liên tục cả ngày.Phủ định S + have/has + not + been + V_ing Ví dụ Alex hasn’t been smoking for 6 months. Alex đã không hút thuốc 6 tháng gần đây.Nghi vấn Has/ Have + S + been+ V_ing? Ví dụ Have you been standing in the rain for more than three hours? Bạn đứng dưới mưa hơn 3 tiếng đồng hồ rồi đúng không? Dấu hiệu nhận biếtTrong câu có các từ để nhận biếtAll day, all week, all month cả ngày/ tuần/thángSince, Cách dùngDùng để nhấn mạnh tính liên tục của một sự việc bắt đầu từ quá khứ đến hiện tại. Ví dụ I have been learning French for 7 years. Tôi đã học tiếng Pháp được 7 năm.Diễn tả hành động vừa kết thúc, mục đích để nêu tác dụng, kết quả của hành động ấy. Ví dụ He is tired of because he has been working all night. Anh ấy mệt mỏi vì anh ấy đã làm việc cả đêm. Thì quá khứ đơn – Simple Công thứcĐối với động từ “To be”Khẳng định S + was/were + O Ví dụ I was tired yesterday. Ngày hôm qua tôi đã rất mệt mỏi.Phủ định S + was/were + not + O Ví dụ Yesterday, the road was not clogged. Hôm qua đường không bị tắc.Nghi vấn Was/were + S + O? Ví dụ Was she absent last morning? Cô ấy vắng mặt vào sáng qua?.Đối với động từ thườngKhẳng định S + V2/ed + O Ví dụ I saw John yesterday. Ngày hôm qua tôi đã nhìn thấy John.Phủ định S + didn’t + V_inf + O Ví dụ I didn’t leave the house last night. Tôi đã không ra khỏi nhà đêm qua.Nghi vấn Did + S + V_inf + O? Ví dụ Did you visit Anna last week? Tuần trước bạn đến thăm Anna phải không ? Dấu hiệu nhận biếtTrong câu xuất hiện các từ nhưAgo cách đây…In…Yesterday ngày hôm quaLast night/month/.. tối qua, tháng trước/.. Cách dùngDiễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt tại thời điểm trong quá khứ. Ví dụ I went to the cinema 6 days ago. Tôi đã đi xem phim vào 6 ngày trước.Diễn tả những hành động xảy ra liên tiếp tại trong thời điểm quá khứ. Ví dụ Yesterday morning, I ate breakfast then I went to school. Sáng qua, tôi ăn sáng sau đó tôi đi học.Diễn tả thói quen trong quá khứ. Ví dụ I used to go fishing with my elder brother when I was young. Lúc nhỏ tôi đã từng đi câu cá với anh trai tôi.Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra tại thời điểm trong quá khứ. Ví dụ When I was studying, my brother watched the movie. Khi tôi đang học, anh trai tôi xem phim.Sử dụng trong câu điều kiện loại 2. Ví dụ If you studied hard, you could pass the entrance examination. Nếu bạn học hành chăm chỉ, thì bạn đã đậu kì thi đại học. Thì quá khứ tiếp diễn – Past Continuous Công thứcKhẳng định S + was/were + V_ing + O Ví dụ He was watching TV at 9 o’clock last night. Tối hôm qua lúc 9 giờ anh ta đang xem tv.Phủ định S + was/were + not + V_ing + O Ví dụ I was not going out when my friend came yesterday. Tôi đã không đi chơi khi bạn tôi đến hôm qua.Nghi vấn Was/were + S + V_ing + O? Ví dụ Was she talking about her cat? Cô ấy đang nói về con mèo của mình? Dấu hiệu nhận biếtCó một vài dấu hiệu nhận biết giống nhưAt 6pm last SundayAt this time last nightWhen/ while/ asFrom 3pm to 8pm… Cách dùngDiễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ. Ví dụ I was having dinner at 6 o’clock last night. Tôi đang ăn tối lúc 6 giờ tối hôm qua.Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào hành động xen vào thường được chia ở quá khứ đơn. Ví dụ I was playing game when she called. Tôi đang chơi game thì cô ấy gọi.Diễn tả những hành động diễn ra song song với nhau. Ví dụ While Elsa was reading book, Tim was watching television. Trong khi Elsa đang đọc sách thì Tim đang xem TV. Thì quá khứ hoàn thành – Past Công thứcKhẳng định S + had + V3/ed + O Ví dụ The storm had attacked my city before last night. Cơn bão đã tấn công thành phố của tôi sốngtrước tối hôm qua.Phủ định S + had + not + V3/ed + O Ví dụ She hadn’t come home when her mother got there. Cô ấy vẫn chưa về nhà khi mẹ cô ấy ở đó.Nghi vấn Had + S + V3/ed + O? Ví dụ Had you left home befor 2019? Có phải bạn đã bỏ nhà đi trước năm 2019? Dấu hiệu nhận biếtTrong câu sẽ chứa những từ nhưBy the time, prior to that timeAs soon as, whenBefore, afterUntil Cách dùngDiễn tả hành động đã hoàn thành trước một thời điểm trong quá khứ. Ví dụ By 5pm yesterday he had left his house. Anh ta rời nhà trước 5 giờ hôm quaDiễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành – xảy ra sau dùng quá khứ đơn. Ví dụ Before I went out with friends, I had done my homework. Trước khi đi chơi với bạn, tôi đã làm bài tập về nhà.Sử dụng trong câu điều kiện loại 3 Ví dụ If you had studied hard, you could have passed the entrance examination. Nếu bạn học hành chăm chỉ, bạn đã đậu kì thi đại học. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past Perfect Công thứcKhẳng định S + had been + V_ing + O Ví dụ Lilly had been watching films. Lilly đã đang xem phim.Phủ định S + had + not + been + V_ing + O Ví dụ I hadn’t been talking to Jack when I saw him. Tôi đã không nói chuyện với Jack khi tôi nhìn thấy anh ấy.Nghi vấn Had + S + been + V_ing + O? ​ Ex Had she been watching films? Có phải cô ấy đã đang xem phim? Dấu hiệu nhận biếtTrong câu thường chứa những từSince, forBefore, afterUntil Cách dùngDiễn đạt hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, nhấn mạnh tính tiếp diễn. Ví dụ I had been looking for my calculator for some time before he did it. Tôi đã đang tìm cái máy tính trong một thời gian dài trước khi anh ta làm điều đó. Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ. Ví dụ My husband and I had been quarreling for an hour until 7 pm. Tôi và chồng đã cãi nhau cả tiếng đồng hồ cho đến 7 giờ chiều. Thì tương lai đơn – Simple Công thứcKhẳng định S + will/shall/ + V_inf + O Ví dụ I will go to HoiAn on the weekend. Tôi sẽ đi Hội An vào cuối tuần.Phủ định S + will/shall + not + V_inf + O Ví dụ I won’t go to KhanhHoa on the weekend. Tôi sẽ không đi Khánh Hòa vào cuối tuần.Nghi vấn Will/shall + S + V_inf + O? Ví dụ Will you go to HaNoi on the weekend? Bạn sẽ đi Hà Nội vào cuối tuần đúng không? Dấu hiệu nhận biếtDấu hiệu nhận biết là trong câu thường cóTomorrow ngày maiNext week/ month/ year tuần tới/tháng/nămin + thời gian9 years from Cách dùngDiễn tả một dự đoán mà không có căn cứ. Ví dụ I think It will rain. Tôi nghĩ trời sẽ mưa.Diễn tả lời ngỏ ý, đề nghị, một lời hứa, đe dọa Ví dụ I will never speak to you again. Tôi sẽ không bao giờ nói chuyện với bạn nữa.Diễn tả quyết định đột xuất xảy ra ngay lúc nói. Ví dụ I will bring milk tea to you. Tôi sẽ mang trà sữa ra cho bạn.Sử dụng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại 1. Ví dụ If you don’t hurry, you will be late. Nếu bạn không nhanh chóng, bạn sẽ bị muộn. Thì tương lai gần – Near Công thứcKhẳng định S + am/is/are + going to + V-inf Ví dụ I am going see a film at the cinema tonight.Tôi sẽ đi xem phim tại rạp chiếu phim tối nay.Phủ định S + am/is/are + not + going to + V-inf Ví dụ She isn’t going to sell her house because she has had enough money now. Cô ấy sẽ không bán ngôi nhà của cô ấy bởi vì cô ấy đã có đủ tiền rồi.Nghi vấn Am/is/are + S + going to + V-inf? Ví dụ Are you going to fly to America this weekend? Bạn sẽ bay tới Mỹ vào cuối tuần này à? Cách dùngDiễn tả kế hoạch hay dự định về một việc sẽ thực hiện trong tương lai. Ví dụ My best friend is going to get married next month. Bạn thân của tôi sẽ kết hôn vào tháng tới.Diễn tả một dự đoán chắn chắn sẽ xảy ra trong tương lai do có căn cứ trên tình huống hiện tại. Ví dụ It gets darker and darker. It is going to rain. Trời đang dần tối. Chắc là sắp mưa rồi. Thì tương lai tiếp diễn – Future Công thứcKhẳng định S + will/shall + be + V-ing Ví dụ I’ll be staying at home at 9 am tomorrow. Tôi sẽ ở nhà lúc 9 giờ sáng mai.Phủ định S + will/shall + not + be + V-ing Vi dụ I won’t be staying at home at 9 am tomorrow. Tôi sẽ không ở nhà lúc 9 giờ sáng mai.Nghi vấn Will/shall + S + be + V-ing? Will he be staying at home at 9 am tomorrow? Anh ấy sẽ ở nhà lúc 9 giờ sáng mai chứ? Dấu hiệu nhận biếtTrong câu thường chứa các cụm từNext time, in the futureNext year, next weekAnd Cách dùngDiễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định ở tương lai. Ví dụ I will be watching TV at 9 o’clock tomorrow. Lúc 9h ngày mai tôi sẽ đang xem TV.Diễn tả về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào. Ví dụ I will be waiting for you when the plane lands. Tôi sẽ đợi bạn khi máy bay hạ cánh. Thì tương lai hoàn thành – Future Công thứcKhẳng định S + will/shall + have + V3/ed Ví dụ I will have finished my homework on Saturday. Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà vào thứ bảy.Phủ định S + will/shall + not + have + V3/ed Ví dụ I won’t have finished my homework on Saturday. Tôi sẽ không hoàn thành bài tập về nhà vào thứ bảy.Nghi vấn Will/shall + S + have + V3/ed? Ví dụ Will she have finished my homework on Sunday? Cô ấy sẽ làm xong bài tập của tôi vào Chủ nhật chứ? Dấu hiệu nhận biếtBy the time …By, before + thời gian tương laiBy the end of + thời gian trong tương Cách dùngDùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai. Ví dụ I will have finished my homework by 10 o’clock tomorrow. Tối sẽ hoàn thành xong bài tập trước 10h ngày mai.Diễn tả về một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai. Ví dụ When my mother comes back, I will have done homework. Khi mẹ tôi quay về, tôi sẽ làm bài tập về nhà. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future Perfect Công thứcKhẳng định S + will/shall + have been + V_ing Ví dụ We will have been living in this house for 9 years by next month. Trước tháng tới, chúng tôi sẽ đang sống trong ngôi nhà này được 9 năm.Phủ định S + will not + have been + V_ing Ví dụThe workers won’t have been finishing this bridge for 5 years by the end of next month. Tới cuối tháng này công nhân sẽ chưa thi công cái cầu này được 5 năm.Nghi vấn Will/shall + S + have been + V-ing? Ví dụ Will they have been building this house by the end of this year? Liệu họ có xây ngôi nhà này vào cuối năm nay không? Dấu hiệu nhận biếtBy thenBy the timeFor + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương Cách dùngDiễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến một thời điểm cho trước trong tương lai Ví dụ Until the end of this month, I will have been working at 4Life for 2 years. Cho đến cuối tháng này, tôi sẽ làm việc tại 4Life được 2 năm.3. Bài tập tổng hợp các thì trong tiếng AnhBài tập tổng hợp các thì trong tiếng Bài tập 1Chọn đáp án đúng cho mỗi câu dưới đây1. Look! The singer is ____ and _____ on the stage She always ___ up at 8 o’clock in the Hello! I hope you ______ for too long been waitinghave not been waitingwaiteddo not wait4. Hello! I hope you ______ for too long been waitinghave not been waitingwaiteddo not wait5. My mom _____ on giving me this umbrella, because it going to raininsisted/rains6. My mom _____ on giving me this umbrella, because it going to raininsisted/rains7. If you ______ me mad, we ____ out last make/wenthadn’t made/would have gonehadn’t make/would have gonedidn’t made/ Bài tập 2Chia thì với các từ cho sẵn trong ngoặcI visit … my uncle’s home regularly when I be … a I’m going to leave for home. When I arrive … at the airport, Harry wait … for I come …., she leave …. for Nha Trang 10 minutes all the world, there be … only 14 mountains that reach … above 8,000 grandfather never fly … in an airplane, and he has no intention of ever doing arriving at home I find … that she just leave … a few minutes change … a lot since we first come … to live we arrive … in London tonight, it probably rain ….The car be … ready for him the time he come … wash … his hands. He just repair … the TV Bài tập 3Tìm lỗi sai và sửaThis song is so good that I have been listening to it since 4 the time I came, she is no where to be You being hurting yourself!How did I met your mother? Well, we were both running late for work that day and then we was bumped into each have you seen my white shirt anywhere? Our daughter need it for a school goes out 4 hours ago and hasn’t come back, I’m took my pencils, ripped my books and then laugh at Đáp ánBài tập 1ADBCCDBBài tập 2visited – wasarrive – will be waitingcame – had leftare – reachhas never flownfound – had just lefthas changed – camearrive – will probably be rainingwill have been – comesis washing – has just repairedBài tập 3since -> foris -> wasbeing hurting -> are hurtingwas bumped -> bumpedneed -> needsgoes -> wentlaugh -> laughedTrên đây là tổng hợp toàn bộ các thì trong ngữ pháp tiếng Anh. Hy vọng với bài viết của 4Life English Center đã giúp bạn giải đáp được thắc mắc tiếng Anh có bao nhiêu thì. Hãy cố gắng học thuộc và áp dụng nó vào giao tiếp hàng ngày nhé!Tham khảo thêmPhân biệt thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễnThì quá khứ tiếp diễn với WHEN và WHILEThì quá khứ đơn với TOBEThì tương lai đơn Simple Future TenseThì tương lai tiếp diễn Future Continuous TenseThì tương lai hoàn thành Future Perfect TenseThì tương lai gần Near Future TenseĐánh giá bài viết[Total 21 Average 5] Trên thế giới có bao nhiêu nước và vùng lãnh thổ. Bạn đang tìm hiểu xem Trên thế giới có bao nhiêu nước? Có bao nhiêu châu lục và mỗi châu lục có bao nhiêu nước? Vậy thì hãy cùng Tìm chuyến bay tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!Trên thế giới có bao nhiêu nước? Câu trả lời là 197 nước và vùng lãnh thổ. Trong đó có 193 quốc gia độc lập, 2 quan sát viên là Vatican, Palestine và 2 trường hợp đặc biệt là Đài Loan và Kosovo quốc gia không có nền độc lập trọn vẹn.Bạn đang xem Có tất cả bao nhiêu nước trên thế giớiTrên thế giới có 197 nước và vùng lãnh thổThế giới có bao nhiêu châu lục?Hiện nay trên thế giới có 7 châu lục gồm Bắc Mỹ, Nam Mỹ, Nam Cực, Châu Âu, Châu Á, Châu Phi và Châu Đại Dương. Trong đó, châu Á bao gồm 50 quốc gia, châu Phi có 54 quốc gia, châu Nam Mỹ có 12 quốc gia, châu Bắc Mỹ có 23 quốc gia, châu Âu có 51 quốc gia, châu Úc có 14 quốc sách các nước trên thế giớiKhu vực Châu Á+ Đông Á Nhật Bản, Trung Quốc, Đài Loan, Mông Cổ, Triều Tiên và Hàn Quốc.+ Đông Nam Á Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái Lan, Singapore, Myanmar, Philippines, Indonesia, Malaysi, Brunei và Đông Timor.+ Nam Á Ấn Độ, Iran, Pakistan, Bhutan, Afghanistan, Maldives, Nepal, Bangladesh và Sri Lanka+ Tây Á Qatar, Thổ Nhĩ Kỳ, Ả Rập, Ả Rập Xê Út, IsraelArmenia, Syria, Azerbaijan, Bahrain, Georgia, Yemen, Liban, Jordan, Palestine, Iraq, CH Síp, Kuwait và Oman.+ Trung Á Uzbekistan, Kazakhstan, Tajikistan, Turkmenistan và đồ khu vực Châu ÁKhu vực Châu Âu+ Đông Âu Nga, Hungary, Cộng Hòa Séc, Romania, Ba Lan, Belarus, Bulgaria, Moldova, Ukraine và Slovakia.+ Tây Âu Bỉ, Hà Lan, Pháp, Thụy Sĩ, Áo, Đức, Monaco, Luxembourg và Liechtenstein.+ Nam Âu Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Italia, Hy Lạp, Croatia, Albania, Serbia, Bosnia – Herzegovina, San Marino, Vatican, Macedonia, Malta, Montenegro và Slovenia.+ Bắc Âu bao gồm Anh, Phần Lan, Đan Mạch, Thụy Điển, Nauy, Latvia, Lithuania và đồ khu vực Châu ÂuKhu vực Châu Mỹ+ Bắc Mỹ bao gồm 2 nước là Canada, United States.+ Nam Mỹ Argentina, Venezuela, Bolivia, Uruguay, Brazil, Suriname, Chile, Peru, Colombia, Paraguay, Ecuador và Guyana.+ Mỹ Latinh và Caribê Cuba, Antigua và Barbuda, Haiti, Cộng hoà Trinidad và Tobago, Bahamas, Saint Vincent và Grenadines, Dominican Republic, Barbados, Saint Kitts và Nevis, Dominica, Jamaica, Saint Lucia và nước Grenada.+ Ngoài ra châu Mỹ còn 19 đặc khu và vùng tự vực Châu Mỹ Khu vực Châu Phi+ Bắc Phi Ai Cập, Tunisia, Libya, Algeria, Tây Sahara, Maroc và Sudan.+ Trung Phi Cộng hòa Trung Phi, Cộng hòa dân chủ Công, Cameroon, Chad, Guinea Xích đạo, Cộng hòa Congo, Angola, Gabon, São Tomé và Príncipe Chad.+ Nam Phi Nam Phi, Lesotho, Swaziland, Botswana và Namibia.+ Đông Phi Tanzania, Nam Sudan, Somalia, Eritrea, Zimbabwe, Mauritius, Comoros, Djibouti, Seychelles, Mozambique, Kenya, Zambia, Ethiopia, Uganda, Madagascar, Malawi, Rwanda và Burundi.+ Tây Phi Bờ Biển Ngà, Ghana, Nigeria, Niger, Saint Helena, Cape Verde, Sierra Leone, Senegal, Guinea, Liberia, Togo, Burkina Faso, Mali, Guinea – Bissau, Gambia Mauritania và Benin .Các nước châu PhiKhu vực Châu Úc+ Australia and New Zealand+ Khu vực Melanesia Vanuatu, Solomon Island, Papua New Guinea và Fiji.+ Khu vực Polynesia Samoa, Tonga và Tuvalu.+ Khu vực Micronesia Marshall Island, Palau, Nauru, Micronesia và hiểu thêm một vài thông tin thú vị về các quốc gia trên thế giớiNhững quốc gia giàu nhất thế giới tính đến 2020 Top đất nước giàu nhất thế giới hiện nay gọi tên Hoa Kỳ, Thụy Sĩ, Kuwait, Các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất, Na Uy, Brunei, Singapore, Luxembourg…Những quốc gia nghèo nhất thế giới tính đến 2020 Quốc gia nghèo nhất thế giới là Burundi tiếp đến là Cộng hòa Trung Phi, Cộng hòa dân chủ Congo, Madagascar, Comoros, Nam Sudan, Liberia, Nigeria, Ma-rốc… Toàn bộ các nước đều thuộc khu vực châu 5 quốc gia có diện tích lớn nhất thế giới Đứng đầu về diện tích là nước Nga 17,098,246 km2, Canada đứng thứ 2 9,984,670 km2, Trung Quốc thứ 3 9,596,96 km2, Hoa Kỳ thứ 4 9,525,067 và đứng thứ 5 là Brasil 8,515,767 km2.Các nước lái xe bên trái 75% các quốc gia trên thế giới sẽ lái xe phía bên phải giống như Việt Nam. Nhưng ngoại lệ có nhiều nước lái xe bên trái chẳng hạn Thái Lan, Malaysia, Indonesia, Austraylia, Nhật Bản, Hồng Kông, Singapore, Ấn Độ, Pakistan, Nam Phi, BarbadosBhutan, Nepal, Đông Timor, New Zealand, Bangladesh, Sri Lanka, Malaysia, Trinidad – Tobago, Guyana và bài viết trên, đã giải đáp dùm bạn thắc mắc “trên thế giớ có bao nhiêu nước”. Hy vọng với những chia sẻ trên bạn đã nắm được danh sách các quốc già và vùng lãnh thổ trên thế giới. Nếu có bất cứ thắc mắc gì, hãy để lại comment phía dưới nhé! Có bao giờ bạn thắc mắc? Làm sao để ghi nhớ các thì trong tiếng Anh ? Mẹo nào để so sánh các thì tiếng Anh? Khi nào dùng be used to + V, khi nào dùng used to + V-ing? Bài viết hôm nay, Step Up chia sẻ với bạn tổng quan về 12 thì trong tiếng Anh, dấu hiệu nhận biết và bảng tóm tắt các thì một cách đầy đủ nhất. Trong tiếng Anh được chia thành 12 thì cơ bản theo 3 mốc thời gian Hiện tại, Quá khứ và Tương lai. Step Up sẽ chia sẻ khái quát với các bạn công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết các thì trong tiếng Anh. Chúng ta cùng tìm hiểu nào! Toàn bộ kiến thức về 12 thì tiếng Anh và phối hợp sử dụng các thì được trình bày chi tiết trong sách Hack Não Ngữ Pháp – Sản phẩm mới của Step Up. Với hệ bài tập trong Sách và App giúp bạn có thể nói đúng thì của một câu đơn giản Nội dung bài viết1. Thì hiện tại đơn – Present simple2. Thì hiện tại tiếp diễn – Present continuous tense3. Thì hiện tại hoàn thành – Present perfect tense4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present perfect continuous tense5. Thì quá khứ đơn – Past simple tense6. Thì quá khứ tiếp diễn – Past continuous tense7. Thì quá khứ hoàn thành – Past perfect tense8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past perfect continuous tense 9. Thì tương lai đơn – Simple future tense10. Thì tương lai tiếp diễn – Future continuous tense11. Thì tương lai hoàn thành – Future perfect tense12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future perfect continuous tense13. Mẹo ghi nhớ các thì trong tiếng AnhBảng tóm tắt các thì trong tiếng AnhBài tập tổng hợp các thì trong tiếng AnhTổng kết 1. Thì hiện tại đơn – Present simple Định nghĩa Thì hiện tại đơn Simple Present hay Present Simple là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Thì hiện tại đơn diễn tả một sự việc hay một hành động mang tính chất chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại. Công thức với Động từ thường Khẳng định S + Vs/es + O Ex He walks every day. Anh ấy đi bộ mỗi ngày. Phủ định S + do/does not + V_inf + O Ex I don’t like to eat durian. Tôi không thích ăn sầu riêng. Nghi vấn Do/Does + S + V_inf + O? Ex Do you often study late? Bạn có thường xuyên đi học muộn không? Công thức với Động từ tobe Khẳng định S + am/is/are + O. Ex My mother is a nurse. Mẹ tôi là một y tá. Phủ định S + am/is/are not + O. Ex He’s not a bad guy. Anh ấy không phải là một kẻ xấu. Nghi vấn Am/is/are + S + O? Ex Are you ready? Bạn đã sẵn sàng chưa? Cách dùng Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý. Ex Water boils at 100 degrees Celsius. Nước sôi ở 100 độ C. Diễn tả một thói quen, sở thích hay hành động được lặp đi lặp lại ở hiện tại. Ex I exercise for 30 minutes a day. Tôi tập thể dục 30 phút mỗi ngày. Diễn tả một lịch trình, chương trình, một thời gian biểu. Ex The plane takes off at 8 o’clock tomorrow morning. Máy bay cất cánh lúc 8 giờ sáng mai. Lưu ý Khi chia động từ với chủ ngữ là số ít, cần thêm “es” ở những động từ có chữ cái tận cùng là -o, -s, -z, -ch, -x, -sh Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn Trong câu thường có trạng từ chỉ tần suất như Everyday/night/week, often, usually, always, sometimes,… 2. Thì hiện tại tiếp diễn – Present continuous tense Định nghĩa Thì hiện tại tiếp diễn Tiếng Anh Present Continuous hay Present Progressive dùng để diễn tả một hành động xảy ra vào thời điểm hiện tại, đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại. Công thức Khẳng định S + am/is/are + V_ing + … Ex I am doing homework. Tôi đang làm bài tập về nhà. Phủ định S + am/is/are not + V_ing + … Ex She is not playing soccer with her brother. Cô ấy đang không chơi bóng đá với em trai cô ấy Nghi vấn Am/Is/Are + S + V_ing + …? Ex Are you working? Bạn đang làm việc à? Cách dùng Diễn tả hành động đang xảy ra và kéo dài ở hiện tại. Ex My brother is playing soccer now. Anh trai tôi đang chơi bóng đá bây giờ. Diễn tả dự định, kế hoạch sắp xảy ra trong tương lai đã định trước 99,99% xảy ra. Ex I’m going out to eat with my friends tomorrow. Ngày mai tôi sẽ đi ăn với bạn bè. Diễn tả sự phàn nàn về việc gì đó, dùng với “Always”. Ex He is always going to work without remembering to bring documents. Anh ấy luôn đi làm mà không nhớ mang theo tài liệu. Dùng để cảnh báo, đề nghị và mệnh lệnh. Ex Be quiet! Everyone is discussing. Hãy yên lặng! Mọi người đang thảo luận. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn Trong câu thường có những cụm từ chỉ thời gian sau sau Now, at the moment, at present, right now, look, listen, be quiet.… Lưu ý Không sử dụng thì hiện tại tiếp diễn với những từ chỉ cảm giác, tri giác như like thích, need cần, want muốn, know biết , think nghĩ, believe nhớ… 3. Thì hiện tại hoàn thành – Present perfect tense Định nghĩa Thì hiện tại hoàn thành Tiếng Anh The present perfect tense được dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra hành động đó. Công thức Khẳng định S + has/have + V3/ed + O Ex I have been a nurse for more than six years Tôi làm y tá đã hơn 6 năm. Phủ định S + has/have not + V3/ed + O Ex We haven’t seen Mike since Thursday. Chúng tôi đã không gặp Mike kể từ thứ Năm.. Lưu ý has not = hasn’t, have not = haven’t Nghi vấn Have/has + S + V3/ed + O? Ex Have you called him yet? Bạn đã gọi cho anh ấy chưa? Cách dùng Diễn tả 1 hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn ở hiện tại và tương lai. Ex I have been a teacher since 2014. Tôi đã là một giáo viên từ năm 2014. Diễn tả hành động xảy ra và kết quả trong quá khứ nhưng không nói rõ thời gian xảy ra. Ex My sister has lost my hat. Em gái tôi đã làm mất mũ của tôi. Diễn tả hành động vừa mới xảy ra. Ex I have just broken up with my boyfriend for 15 minutes. Em vừa chia tay bạn trai được 15 phút. Nói về kinh nghiệm, trải nghiệm. Ex My winter vacation last year has been a the worst I’ve ever had. Kỳ nghỉ đông năm ngoái của tôi là một kỳ nghỉ tồi tệ nhất mà tôi từng có. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành Trong câu thường có những từ sau Since, for, Already, just, ever, never, yet, recently, before,… 4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present perfect continuous tense Định nghĩa Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn tiếng Anh Present Perfect Continuous dùng để chỉ về một hành động hay sự việc bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp diễn ở hiện tại, có khả năng lan tới tương lai do đó không có kết quả rõ rệt. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của một hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại có thể tới tương lai. Công thức Câu khẳng định S + has/have been + V_ing Ex I have been learning English for 3 years. Tôi đã học tiếng Anh được 3 năm. Câu phủ định S + has/have not been + V-ing Ex Mike hasn’t been smoking for 5 months. Mike đã không hút thuốc 5 tháng gần đây. Câu nghi vấn Have/Has + S + been + V-ing? Ex Have you been standing in the rain for more than two hours? Bạn đứng dưới mưa hơn 2 tiếng đồng hồ rồi đúng không? Lưu ý S = I, we, you,they số nhiều + have S = He, she, it, số ít +has Cách dùng Diễn tả hành động xảy ra diễn ra liên tục trong quá khứ, tiếp tục kéo dài đến hiện tại. Ex I have been learning English for 8 years. Tôi đã học tiếng anh được 8 năm. Diễn tả hành động vừa kết thúc, mục đích nêu kết quả của hành động. Ex I am tired of because I have been working all night. Tôi mệt mỏi vì tôi đã làm việc cả đêm. Dấu hiệu nhận biết Trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các từ sau All day/week, since, for, for a long time, recently, lately, up until now,… 5. Thì quá khứ đơn – Past simple tense Định nghĩa Thì quá khứ đơn tiếng Anh Past Simple dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ không còn diễn ra hoặc gây ảnh hưởng tới hiện tại, đã chấm dứt ở hiện tại và biết rõ thời gian hành động đó diễn ra. Công thức với động từ thường Câu khẳng định S + V2/ed + O Ex I did my homework last week. Tôi đã làm bài tập từ tuần trước. Câu phủ định S + did not + V_inf + O Ex I didn’t leave the house last night. Tôi đã không ra khỏi nhà đêm qua. Câu nghi vấn Did + S + V_inf + O ? Ex Did you cook dinner? Bạn đã nấu bữa tối rồi chứ? Công thức với Động từ tobe Câu khẳng định S + was/were + O Ex Yesterday, I was tired. Hôm qua, tôi mệt mỏi.. Câu phủ định S + were/was not + O Ex Yesterday, the road was not clogged. Hôm qua đường không bị tắc. Câu nghi vấn Was/were + S + O? Ex Was he absent last morning? Anh ấy vắng mặt vào sáng qua?. Lưu ý S = I, he , she, it số ít + was S= We, you, they số nhiều + were Cách dùng Diễn tả một hành động đã xảy ra và đã kết thúc tại thời điểm trong quá khứ. Ex I did my homework. Tôi đã làm bài tập về nhà của tôi. Diễn tả những hành động xảy ra liên tiếp tại trong thời điểm quá khứ. Ex Yesterday morning, I ate breakfast then I went to school. Sáng hôm qua, tôi ăn sáng sau đó tôi đi học. Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra tại thời điểm trong quá khứ Ex When I was studying, my brother watched the movie. Khi tôi đang học, anh trai tôi xem phim. Dấu hiệu nhận biết Các từ thường xuất hiện trong câu ở thì quá khứ đơn Yesterday, last night/ last week/ last month/year, ago,… Cách phát âm -ed Trong thì quá khứ các động sẽ được thêm đuôi “ed” vào sau động từ trừ một số động từ bất quy tắc. Các bạn tham khảo về cách phát âm ed Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi động từ quá khứ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ khi động từ quá khứ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/ Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những động từ quá khứ thuộc trường hợp còn lại. Bảng cách phát âm ed 6. Thì quá khứ tiếp diễn – Past continuous tense Định nghĩa Thì quá khứ tiếp diễn tiếng Anh Past Continuous là một thì trong tiếng Anh hiện đại được dùng để nhấn mạnh quá trình hay diễn biến của sự vật hay sự việc hay thời gian sự vật, sự việc đó diễn ra. Công thức Câu khẳng định S + were/ was + V_ing + O Ex I was playing volleyball when it started to rain. Tôi đang đi chơi bóng chuyền thì trời mưa. Câu phủ định S + were/was+ not + V_ing + O Ex I was not going out when my friend came yesterday. Tôi đã không đi chơi khi bạn tôi đến hôm qua. Câu nghi vấn Were/was+S+ V_ing + O? Ex Was she talking about her dog? Cô ấy đang nói về con chó của mình? Cách dùng Để diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ. Ex My mom was cooking rice at 6 o’clock last night. Mẹ tôi đang nấu cơm lúc 6 giờ tối qua. Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào. Ex I was playing game when he called. Tôi đang chơi game thì anh ấy gọi. Lưu ý với hành động đang xảy ra, ta chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành dộng chen vào chia ở thì quá khứ đơn Diễn tả những hành động xảy ra song song với nhau. Ex While I washed the vegetables, my mother cooked the chicken soup. Trong khi tôi rửa rau, mẹ tôi nấu canh gà. Dấu hiệu nhận biết Trong câu thì quá khứ tiếp diễn thường có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định. Ví dụ At/At this time + thời gian quá khứ at 7 o’clock yesterday, in + năm quá khứ, in the past,… 7. Thì quá khứ hoàn thành – Past perfect tense Định nghĩa Thì quá khứ hoàn thành tiếng Anh Past Perfect dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước sẽ dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động nào xảy ra sau sẽ dùng thì quá khứ đơn. Công thức Câu khẳng định S + had + V3/ed + O Ex I had done his homework before my mom arrived. Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà trước khi mẹ tôi về Câu phủ định S + had + not + V3/ed + O Ex She hadn’t come home when her mother got there. Cô ấy vẫn chưa về nhà khi mẹ cô ấy về. Câu nghi vấn Had + S + V3/ed + O? Ex Had the film ended when she arrived at the cinema? Bộ phim đã kết thúc khi cô ấy tới rạp phải không? Lưu ý trong thì quá khứ hoàn thành, các động từ được chia theo thì quá khứ hoặc chia theo bảng động từ bất quy tắc. Cách dùng Diễn tả hành động đã hoàn thành trước một thời điểm trong quá khứ Ex By 500 pm Mike had left Ha Noi. Đến 5 giờ chiều Mike đã rời Hà Nội. Diễn đạt một hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành – xảy ra sau dùng quá khứ đơn Ex Before I went out with friends, I had done my homework. Trước khi đi chơi với bạn, tôi đã làm bài tập về nhà. Dấu hiệu nhận biết Trong câu thường có các từ By the time, prior to that time, before, after, as soon as, until then,… 8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past perfect continuous tense Định nghĩa Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn tiếng Anh Past perfect continuous là thì trong ngữ pháp tiếng Anh được dùng để diễn đạt quá trình xảy ra một hành động bắt đầu trước một hành động khác xảy ra trong quá khứ. Thì này thường chỉ dùng khi nào cần diễn đạt tính chính xác của hành động. Công thức Câu khẳng định S + had been + V_ing + O Ex Jenny had been working for three hours when the boss telephoned. Jenny đã làm việc được ba giờ thì ông chủ gọi điện. Câu phủ định S + had + not + been + V_ing + O Ex I hadn’t been talking to Mike when I saw him. Tôi đã không nói chuyện với Mike khi tôi nhìn thấy anh ấy. Câu nghi vấn Had + S + been + V_ing + O? ​ Ex Had he been playing soccer for two hours before he went to eat dinner?.Anh ấy đã chơi bóng trong hai giờ trước khi đi ăn tối? Cách dùng Diễn tả một hành động xảy ra liên tục trước một hành động khác trong quá khứ. Ex I had been doing some market research before my boss asked me to. Tôi đã thực hiện một số nghiên cứu thị trường trước khi sếp yêu cầu. Lưu ý hành động xảy ra trước chia ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Hành động xảy ra sau chia ở thì quá khứ đơn. Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ. Ex My husband and I had been quarreling for an hour until 6 pm. Tôi và chồng đã cãi nhau cả tiếng đồng hồ cho đến 6 giờ chiều. Dấu hiệu nhận biết Trong câu thường chứa các từ như Until then, by the time, prior to that time, before, after… 9. Thì tương lai đơn – Simple future tense Định nghĩa Thì tương lai đơn tiếng Anh Simple future tense dùng để diễn tả một hành động không có dự định trước. Hành động đó được quyết định ngay tại thời điểm nói. Công thức Câu khẳng định S + shall/will + Vinfinitive + O Ex I will go to Phu Quoc on the weekend. Tôi sẽ đi Phú Quốc vào cuối tuần. Câu phủ định S + shall/will + not + Vinfinitive + O Ex I won’t go to Phu Quoc on the weekend. Tôi sẽ không đi Phú Quốc vào cuối tuần. Câu nghi vấn Shall/will+S + Vinfinitive + O? Ex Will you go to Phu Quoc on the weekend? Bạn sẽ đi Phú Quốc vào cuối tuần đúng không? Cách dùng Diễn tả một dự đoán không có căn cứ xác định. Ex She thinks it will be sunny. Cô ấy nghĩ rằng trời sẽ nắng. Diễn tả dự định đột xuất xảy ra ngay lúc nói. Ex I will bring coffee to you. Tôi sẽ mang cà phê đến cho bạn. Diễn tả lời ngỏ ý, hứa hẹn, đề nghị, đe dọa. Ex Tôi sẽ không giúp đỡ bạn nữa. I won’t help you anymore. Dấu hiệu nhận biết Trong câu thường có các từ tomorrow, next day/week/month/year, in + thời gian… Lưu ý Thì tương lai đơn sử dụng trong mệnh đề chính câu điều kiện loại 1. Ex If you don’t study hard, you will fail the exam. Nếu bạn không học chăm chỉ, bạn sẽ trượt kỳ thi. 10. Thì tương lai tiếp diễn – Future continuous tense Định nghĩa Thì tương lai tiếp diễn tiếng Anh Future continuous tense dùng để diễn tả một hành động,sự việc đang diễn ra tại một thời điểm nhất định trong tương lai. Công thức Câu khẳng định S + will/shall + be + V-ing Ex I’ll be staying at home at 8 am tomorrow. Tôi sẽ ở nhà lúc 8 giờ sáng mai. Câu phủ định S + will/shall + not + be + V-ing Ex I won’t be staying at home at 8 am tomorrow. Tôi sẽ không ở nhà lúc 8 giờ sáng mai. Câu nghi vấn Will/shall + S + be + V-ing? Ex Will he be staying at home at 8 am tomorrow? Anh ấy sẽ ở nhà lúc 8 giờ sáng mai chứ? Cách dùng Diễn tả về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định. Ex I will be going camping at this time next Sunday. Tôi sẽ đi cắm trại vào lúc này vào Chủ nhật tới. Diễn tả về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào. Ex I will be waiting for you when the plane lands. I will be waiting for you when the plane lands. Lưu ý với hành động đang xảy ra trong tương lai ta chia thì tương lai tiếp diễn. Hành động khác chen chia ở thì hiện tại đơn. Dấu hiệu nhận biết Trong câu thường có các cụm từ next time/year/week, in the future, and soon,… 11. Thì tương lai hoàn thành – Future perfect tense Định nghĩa Thì tương lai hoàn thành tiếng Anh Future perfect tense dùng để diễn tả một hành động sẽ được hoàn thành tại một thời điểm xác định trong tương lai. Công thức Câu khẳng định S + shall/will + have + V3/ed Ex I will have finished my homework on Sunday. Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà vào Chủ nhật. Câu phủ định S + shall/will not + have + V3/ed Ex I won’t have finished my homework on Sunday. Tôi sẽ không hoàn thành bài tập về nhà vào Chủ nhật. Câu nghi vấn Shall/Will+ S + have + V3/ed? Ex Will he have finished my homework on Sunday? Anh ấy sẽ làm xong bài tập của tôi vào Chủ nhật chứ? Cách dùng Diễn tả về một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai. Ex I will have finished my homework by 8 o’clock. Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà trước 8 giờ. Diễn tả về một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai. Ex When my mother comes back, I will have done homework. Khi mẹ tôi trở lại, tôi sẽ làm bài tập về nhà. Lưu ý Hành động xảy ra trước chia thì tương lai hoàn thành, hành động xảy ra sau chia thì hiện tại đơn. Dấu hiệu nhận biết Đi kèm với các từ by/by the time/by the end of + thời gian trong tương lai,… 12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future perfect continuous tense Định nghĩa Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn tiếng Anh Future perfect continuous tense dùng để diễn tả một hành động đã đang sảy ra cho tới một thời điểm được nói trong tương lai. Công thức Câu khẳng định S + shall/will + have been + V-ing + O Ex By this August I have been studying for 2 years at this school. Tính đến tháng 8 này thì tôi đã học tại ngôi trường này được 2 năm. Câu phủ định S + shall/will not+ have + been + V-ing Ex The workers won’t have been finishing this bridge for 4 years by the end of next month. Tới cuối tháng này công nhân sẽ chưa thi công cái cầu này được 4 năm. Câu ghi vấn Shall/Will + S+ have been + V-ing + O? Ex Will you have been living in this house for 10 years by this week? Bạn sẽ sống ở căn nhà này dduocj 10 năm tính tới tuần này à? Cách dùng Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến một thời điểm cho trước trong tương lai Ex Until the end of this month, I will have been working at Step Up for 5 years. Cho đến cuối tháng này, tôi sẽ làm việc tại Step Up được 5 năm. Dấu hiệu nhận biết Có chứa For + khoảng thời gian + by/before + mốc thời gian trong tương lai by then, by the time,… 13. Mẹo ghi nhớ các thì trong tiếng Anh Việc học thuộc lòng tất cả các cấu trúc thì sẽ rất khó khăn. Tuy nhiên nếu bạn hiểu đúng bản chất và tìm ra được một số “mẹo” hay còn gọi là quy tắc thì sẽ dễ nhớ hơn đó. Nhớ động từ sử dụng trong 12 thì trong tiếng Anh Đầu tiên, bạn cần ghi nhớ tên của 12 thì. Bạn chỉ cần ghép 1 mốc thời gian với 4 thể hiện tại, tiếp diễn, hoàn thành, hoàn thành tiếp diễn là có tên 4 thì tương ứng. Tiếp theo, mỗi thì trong tiếng Anh sẽ có đặc điểm riêng cho động từ. Ví dụ Thì tiếp diễn sẽ luôn có dạng V to be + V-ing Điều ta cần chỉ là chuyển V to be về đúng thì thôi. Nếu hiện tại thì là am/is/are, nếu quá khứ là was/were. Còn V-ing sẽ luôn không đổi. Với các thì tương lai phải có chữ will trong cấu trúc. Đây là yếu tố bắt buộc. Tương tự, thì hoàn thành luôn có dạng have + PII. Ta cần để “have” ở đúng thì của nó has/had/will have là sẽ có công thức đúng. Điều này sẽ giúp bạn dễ tưởng tượng hơn khi nhớ đến các công thức của 12 thì trong tiếng Anh. Thực hành và luyện tập các thì tiếng Anh Dù có mẹo như thế nào thì cũng đừng quên luyện tập thường xuyên nhé. Chính việc luyện tập thường xuyên này cũng giúp bạn hiểu ra và in sâu các mẹo vào trí nhớ hơn đó. Bạn có thể tìm các bài tập về thì để luyện tập thường xuyên. Ngoài ra, trong quá trình học về thì, khi thấy một câu tiếng Anh, bạn hãy thử xem câu văn này có thể chuyển sang các thì nào, và thử viết lại nhé. Tiếp theo đây là bảng tóm tắt các thì trong tiếng Anh, các bạn hãy lưu về để lúc quên thì mở ra xem lại nhé. Bảng tóm tắt các thì trong tiếng Anh Tổng hợp lại 12 thì trong tiếng Anh, ta có bảng tóm tắt sau Bài tập tổng hợp các thì trong tiếng Anh Đã nắm bắt được cấu trúc và cách sử dụng thì trong tiếng Anh, giờ cùng thực hiện bài tập nhỏ nhé Bài 1 Chia thì với các từ cho sẵn trong ngoặc 1. My grandfather never fly … in an airplane, and he has no intention of ever doing so. 2. In all the world, there be … only 14 mountains that reach … above 8,000 meters. 3. When I come …., she leave …. for Nha Trang 10 minutes ago. 4. Tomorrow I’m going to leave for home. When I arrive … at the airport, Mary wait … for me. 5. I visit … my uncle’s home regularly when I be … a child. 6. David wash … his hands. He just repair … the TV set. 7. The car be … ready for him the time he come … tomorrow. 8. When we arrive … in London tonight, it probably rain …. 9. London change … a lot since we first come … to live here. 10. On arriving at home I find … that she just leave … a few minutes before. Đáp án 1. has never flown 2. are – reach 3. came – had left 4. arrive – will be waiting 5. visited – was 6. is washing – has just repaired 7. will have been – comes 8. arrive – will probably be raining 9. has changed – came 10. found – had just left Bài 2 Chọn đáp án đúng cho mỗi câu dưới đây 1. She always ___ up at 8 o’clock in the gotB. gottenC. getD. gets2. Look! The singer is ____ and _____ on the stage singing/dancingB. sing/danceC. sung/dancedD. sings/dances3. Yesterday, when he ____ the street, he ____ a stray crosses/seesB. is crossing/seesC. was crossing/sawD. was crossing/was seeing4. Hello! I hope you ______ for too long have been waitingB. have not been waitingC. waitedD. do not wait5. We ______ tolerate this kind of rule violation in the willB. wouldC. did notD. will not6. My mom _____ on giving me this umbrella, because it insists/rainsB. insisted/rainedC. insists/is going to rainD. insisted/rains7. If you ______ me mad, we ____ out last didn’t make/wentB. hadn’t made/would have goneC. hadn’t make/would have goneD. didn’t made/went Đáp án1. D2. A3. C4. B5. D6. C7. B Bài 3 Tìm lỗi sai và sửa 1. They took my pencils, ripped my books and then laugh at Susie goes out 4 hours ago and hasn’t come back, I’m Honey, have you seen my white shirt anywhere? Our daughter need it for a school How did I met your mother? Well, we were both running late for work that day and then we was bumped into each Stop! You being hurting yourself! 6. By the time I came, she is no where to be This song is so good that I have been listening to it since 4 hours. Đáp án 1. laugh -> laughed 2. goes -> went 3. need -> needs 4. was bumped -> bumped 5. being hurting -> are hurting 6. is -> was 7. since -> for Tổng kết Trên đây là kiến thức tổng hợp chung về 12 thì trong tiếng Anh. Tương ứng với từng thì, Step Up đã có bài viết cụ thể giải thích, bạn click vào link của từng thì tương ứng nhé. Ngoài ra, tổng hợp các thì trong tiếng Anh cũng được Step Up tổng hợp chi tiết trong sách Hack Não Ngữ Pháp, bộ sách mới ra mắt trong tháng 7/2020. Với tổng số 10/25 Unit hướng dẫn chi tiết về từng thì, ví dụ minh họa và các bài tập trực quan trên App Hack Não Pro sẽ giúp bạn hiểu và ghi nhớ các thì trong tiếng Anh nhanh nhất. Vận dụng các thì đã học để nhận biết và có thể nói được một câu đơn giản. Ngoài ra còn tới 90% các chủ điểm khác thường gặp trong giao tiếp và thi cử cũng được tổng hợp trong sách này, bạn có thể làm chủ ngữ pháp tiếng Anh dễ dàng. Xem thêm 5 phương pháp tự học tiếng Anh giao tiếp thành công Comments Quy tắc quan trọng nhất khi nói đến việc chọn tất phù hợp với trang phục là giữ nguyên tính năng của đôi tất. Ví dụ bạn sẽ không mang tất tập thể dục đi pub hoặc ngược lại. Nó có vẻ vô lý, nhưng đôi tất có thể kết hợp một bộ trang phục lại với nhau. Chất liệu tốt nhất cho tất là gì? Len Nói chung, chất liệu tốt nhất cho tất là len. Điều này là do len có khả năng hút ẩm, kiểm soát nhiệt độ và rất bền. Khi tìm kiếm tất len, bạn nên chọn loại len mịn hoặc siêu mịn được pha trộn với các chất liệu khác. Điều này là do một số người nhận thấy nhiều len thô hơn đôi khi gây ngứa. Đây thường là vấn đề với len chất lượng thấp, đó là lý do tại sao điều quan trọng là bạn phải mua tất len ​​từ một thương hiệu tốt và đáng tin cậy. Len Merino đến từ một giống cừu được lai tạo đặc biệt, và khi kéo thành sợi, cảm giác mịn hơn đáng kể so với len cừu thông thường. Nếu bạn cần thể hiện một hình ảnh bóng bẩy, chi tiết rất quan trọng hãy đảm bảo rằng mức độ tinh tế tương tự áp dụng cho tất của bạn. Cotton Chúng tôi khuyên bạn nên tránh xa tất cotton và đây là lý do tại sao. Vấn đề của cotton khi nói đến tất là chất liệu này có khả năng hút ẩm tự nhiên. Điều này có nghĩa là nếu chân bạn nóng và đổ nhiều mồ hôi, tất sẽ hấp thụ tất cả và gây ra mùi kinh khủng. Cotton cũng kém bền hơn nhiều so với len, vì vậy, mặc dù tất cotton có thể rẻ hơn, nhưng chúng sẽ bị hỏng nhanh hơn rất nhiều. Vật liệu pha trộn Sự pha trộn vật liệu rất tuyệt vời cho tất! Về cơ bản, bạn đang lấy những thuộc tính tốt nhất của một loại vật liệu nhất định và trộn nó vào một chiếc tất để tạo ra một sản phẩm cao cấp. Các loại tất Có 5 loại tất chính, đó là tất dress, tất crew, tất ankle, tất no show và tất đi bộ đường dài/dã ngoại. Tất dress Hầu hết tất dress được làm từ hỗn hợp cotton mịn hoặc sợi len đặc biệt được gọi là “merino”. Trong khi gần như mọi thương hiệu thời trang nam đều sản xuất những đôi tất dress, thì những nhãn hiệu dành cho nam giới lâu đời có truyền thống và chất lượng để tạo ra những đôi tất dress đẹp nhất cho nam giới. Tất crew Sự lựa chọn của các vận động viên. Ngoại trừ những lựa chọn mang tính chuyên môn cao, dành riêng cho các môn thể thao từ các thương hiệu như Nike Basketball, hầu hết tất crew đều có mẫu đơn giản và chung một hình thức tất làm từ cotton có các đường dập nổi, in logo thương hiệu và giá cả phù hợp. Tất ankle Đây có lẽ là loại tất phổ biến nhất mà bạn có thể đi trong cuộc sống hàng ngày. Chúng dài đến mắt cá chân, và được làm mềm mại, thoáng khí bằng chất liệu chống ẩm. Đôi tất hoàn hảo để chạy bộ hoặc tập luyện. Tất no show Đây là kiểu dáng tất không lộ và bạn khó thể thấy ai đó đang đi tất nếu nhìn từ xa. Những đôi tất này hoàn hảo cho mùa hè. Còn được gọi là "tất lười", tất no show được thiết kế để cung cấp một lớp có thể giặt được giữa bàn chân đẫm mồ hôi và phần lót giày của bạn. Những đôi tất này thường được làm từ hỗn hợp cotton, nhưng luôn được cắt đủ thấp để có thể luồn vào dưới bề mặt của những đôi giày sneaker. Tất đi bộ đường dài/dã ngoại đây là loại tất duy nhất đủ bền cho cả leo núi và chống lại nhiệt độ. Hoàn hảo để đi với ủng của bạn. Tất đi bộ đường dài là loại tất được thiết kế chú trọng đến hiệu suất, độ bền và sự ấm áp. Những chiếc tất này có thể thiếu phong cách tinh tế nhưng tất cả đều có thể được bù đắp với tiện ích tuyệt đối. Nếu bạn dành nhiều thời gian cho đôi chân của mình hoặc sống ở bất kỳ nơi nào có đại hình khắc nghiệt và thời tiết lạnh giá thì đây là đôi tất cần thiết cho bạn. Làm thế nào để chăm sóc đúng cách cho tất của bạn Giặt/Sấy Nếu bạn đang đầu tư vào một đôi tất chất lượng cao mà bạn muốn giữ được phom dáng chuẩn trong thời gian dài, bạn nên giặt tay và phơi khô. Điều này tối đa hóa tuổi thọ cho tất của bạn. Một cách khôn ngoan khác, bạn có thể chỉ cần giặt máy ấm và sấy khô vừa hầu hết tất. Cất giữ tất Bạn nên gấp hoặc cuộn tất lại. 9 lời khuyên khi đi tất Một khía cạnh quan trọng của việc chọn tất phù hợp là ghi nhớ một vài quy tắc chung. 1. Tất đen chỉ đi với giày đen. 2. Phong cách casual nên đi với tất No Show hoặc tất ankle. 3. Phong cách chuyên nghiệp nên chọn tất dress. 4. Kết hợp màu tất của bạn với màu quần mà không phải giày. 5. Tất no show kết hợp tốt với quần short. 6. Không bao giờ đi tất trắng trừ khi bạn ăn mặc cực kỳ casual hoặc tập thể thao. 7. Nếu bạn thấy mình bị phồng rộp ở gót chân, hãy chọn những đôi tất có thêm đệm ở gót. 8. Đi tất cao với ủng, nếu không bạn có thể thấy chân mình bị rát. 9. Tất no show kết hợp tuyệt vời với giày boat và giày mùa hè. Gọi điểm \M\left x;y \right\ là điểm trên mp tọa độ Oxy biểu diễn số phức \z=x+yi\,\,x,y\in \mathbb{R}\Rightarrow \overline{z}=x-yi\ \\left z+\overline{z} \right+\left z-\overline{z} \right=4\Leftrightarrow \left 2x \right+\left 2yi \right=2\Leftrightarrow \left x \right+\left y \right=2\. Khi đó tập hợp điểm \M\left x;y \right\ biểu diễn số phức z là hai cạnh đối \AD,\,BC\ của hình vuông ABCD độ dài cạnh bằng \2\sqrt{2}\ và tâm là gốc tọa độ O \\left z-2-2i \right=3\sqrt{2}\Leftrightarrow {{\left x-2 \right}^{2}}+{{\left y-2 \right}^{2}}=18\. Tập hợp điểm \M\left x;y \right\ biểu diễn số phức z là đường tròn tâm \I\left 2\,;\,2 \right,\,R=3\sqrt{2}\ Vậy có 2 điểm biểu diễn M, P thỏa yêu cầu bài toán.

có tất cả bao nhiêu